Gỗ ghép là loại vật liệu mới xuất hiện trên thị trường nhưng đang được ưa chuộng bậc nhất hiện nay. Vật liệu ghi điểm nhờ chất lượng ổn định cùng tính ứng dụng rộng rãi. Bài viết dưới đây, Nội thất An Lộc bật mí những thông tin quan trọng về dòng gỗ ghép này. Cùng theo dõi nhé!
1. Gỗ ghép là gì?
Gỗ ghép (hay còn được gọi là gỗ ghép thanh hay ván ép thanh) là loại gỗ được làm bằng cách ghép các thanh gỗ tự nhiên nhỏ thành các tấm gỗ lớn hơn. Bằng một quy trình xử lý công nghiệp như hấp, sấy loại bỏ hoàn toàn mối mọt, ẩm mốc cho những thanh gỗ nhỏ đó. Sau đó đem đi bào, cưa, phay, ghép, phủ sơn để ra thành phẩm một thanh gỗ ghép nguyên tấm. Do đó, ván ghép vẫn mang vẻ đẹp của gỗ tự nhiên, từ màu sắc cho đến đường vân.
Dù được tạo ra bằng gỗ tự nhiên nhưng gỗ ghép vẫn là một loại gỗ ván công nghiệp. Vì được tạo ra nhờ hệ thống máy ép cao tần hiện đại để giúp cho các miếng gỗ ghép chặt lại với nhau.
Hiện nay, châu Âu là khu vực có sản lượng gỗ ghép cao nhất với những cánh rừng nguyên sinh bạt ngàn. Sau đó là châu Á và châu Mỹ. Trong đó, tại Châu Á, Nhật Bản được mệnh danh là đất nước có công nghệ ván ép thanh tiên tiến nhất. Chỉ cần tạo mộng mà không cần dùng keo kết dính.
1.1 Quy trình sản xuất gỗ ghép
Gỗ ghép được sản xuất theo quy trình sau đây:
- Bước 1: Sơ chế nguyên liệu đầu vào và phân chia thành các loại gỗ tiêu chuẩn
- Bước 2: Các thanh gỗ được tẩm, sấy xử lý chống nấm mốc, mối mọt
- Bước 3: Các đầu gỗ được tạo mộng rồi ghép lại với nhau bằng máy đã được lập trình. Sau đó tấm gỗ sẽ được dán keo để tăng thêm độ kết dính.
- Bước 4: Xử lý bề mặt gỗ bằng cách mài, chà nhám
- Bước 5: Hoàn thiện sản phẩm và lưu kho
Mặt sàn với các thanh gỗ ghép với nhau
1.2 Phân loại gỗ ghép
Dựa theo các tiêu chí: mặt gỗ, kích thước, độ dày và loại gỗ ban đầu mà gỗ ghép được chia thành các loại khác nhau. Cụ thể:
Theo loại mặt gỗ
- Gỗ ghép chất lượng A/A: Đây là loại gỗ ghép có chất lượng tốt nhất. Bề mặt đẹp, không có đường đen hay mắt chế, màu sắc hài hòa. Loại gỗ này phù hợp với những không gian đòi hỏi tính thẩm mỹ cao hoặc để làm những sản phẩm có mẫu mã và chất lượng cao.
- Gỗ ghép chất lượng A/B: Tấm gỗ có mặt tốt (mặt A) và mặt xấu (mặt B – có í đường chỉ đen và mắt chết, đường kính nhỏ hơn 5mm). Loại gỗ này thích hợp để sản xuất mặt bàn, cửa, tủ, vách ngăn,..
- Gỗ ghép chất lượng A/C: Tấm gỗ có một mặt tốt A và mặt gỗ B (chất lượn kém hơn mặt gỗ B). Mặt C có nhiều vạch đen, mắt xỉn màu, màu xấu. Loại gỗ ghép thanh này được dùng để lát sàn hoặc ốp tường.
- Gỗ ghép chất lượng B/C: Là loại gỗ ghép kém chất lương, màu sắc không đẹp, gồm một mặt B và mặt C.
- Gỗ ghép chất lượng C/C: Đây là loại gỗ có chất lượng kém nhất, 2 mặt C đều không có tính thẩm mỹ.
1.3 Các kiểu ghép phổ biến
Hiện nay, trên thị trường có 4 kiểu ghép gỗ phổ biến:
1.4 Kích thước tiêu chuẩn
Độ ẩm | 8 – 12% |
Độ dày tiêu chuẩn | 12, 15, 17, 20, 22, 25mm |
Kích thước tiêu chuẩn | 1220mm x 2440mm, 1000mm x 2000mm |
Sai số
Độ dày | -0,0mm / + 0,3mm |
Chiều rộng | -0,0mm / + 5,0mm |
Chiều dài | -0,0mm / + 10,0mm |
2. Ưu và nhược điểm của gỗ ghép
Ưu điểm
Các loại ván ghép mang ưu điểm của cả gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp, cụ thể:
- Đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã. Gia công chắc chắn, cẩn thận nên có tuổi thọ cao, hạn chế bay màu.
- Bề mặt có khả năng chịu va đập, chịu xước cực tốt nhờ trang bị lớp keo dán chất lượng.
- Không bị mối mọt tấn công, ít cong vênh so với các loại gỗ thông thường.
- Gỗ được kết hợp từ nhiều loại khác nhau nên thân thiện với môi trường. Giảm tải được như cầu sử dụng gỗ tự nhiên.
- Tính ứng dụng cao, loại gỗ này có thể gia công thành nhiều đồ nội thất sang trọng, hiện đại.
- Giá thành hợp lý phù hợp với đại đa số kinh tế của các gia đình.
Nhược điểm:
Loại gỗ này vẫn có nhược điểm nhất định chính là có màu sắc không đồng đều. Chính vì vậy, gỗ ván ghép sẽ phù hợp với những không gian không quá chú trọng đến bố cục sản phẩm.
3. Các loại gỗ ghép thông dụng trên thị trường
Trên thị trường hiện nay có một số loại ván ghép thông dụng có thể kể đến như: gỗ thông ghép, gỗ cao su ghép hay gỗ sồi ghép. Mỗi loại gỗ ghép lại có một đặc tính riêng phù hợp với từng sản phẩm nội thất khác nhau.
3.1 Gỗ thông ghép
Gỗ thông ghép được làm từ những thanh gỗ thông tự nhiên, được xử lý mối mọt cẩn thận à được lắp ráp trên dây chuyền sản xuất hiện đại. Đây là loại gỗ rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam, các sản phẩm sử dụng gỗ thông ghép như bàn, cửa,…
3.2 Gỗ ghép cao su
Một loại ván ghép phổ biến khác là gỗ cao su ghép. Nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đồ nội thất, ghế, cửa và tủ. Nhờ có màu sắc trang nhã mà gỗ cao su ghép rất được người tiêu dùng ưa chuộng. Ngoài ra, các loại gỗ ghép cao su phủ veneer sồi, gỗ ghép cao su phủ veneer xoan đào cũng rất được ưa chuộng vì tính thẩm mỹ mà giá thành rẻ.
3.3 Gỗ sồi ghép
Giá sỗ sồi khá cao trên thị trường. Ưu điểm của loại gỗ sồi ghép này chính là màu sắc bắt mắt, dễ ứng dụng trong nhiều không gian khác nhau.
3.4 Gỗ tràm ghép
Gỗ tràm ghép là một loại gỗ công nghiệp phổ biến với nguồn gỗ tràm tự nhiên. Qua quá trình tẩm sấy với trong điều kiện áp xuất cao nên đảm bảo được chất lượng và có khả năng chống mối mọt cực tốt.
5. Báo giá ván gỗ ghép
Như đã đề cập ở phần trên, giá ván gỗ ép sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: kích thước, chất liệu và lớp sơn,… Từ đó, giá thành cũng khác nhau. Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan, An Lộc xin chia sẻ bảng giá ván ghép tới bạn:
Báo giá gỗ cao su ghép
Bảng giá gỗ cao su ép | ||
Tên hàng | Kích thước | Giá thành |
Cao su 8mm BC | 1200 x 2400mm | 430.000đ |
Cao su 10mm AC | 1200 x 2400mm | 450.000đ |
Cao su 10mm BC | 1200 x 2400mm | 420.000đ |
Cao su 12mm AB | 1200 x 2400mm | 530.000đ |
Cao su 12mm AC | 1200 x 2400mm | 500.000đ |
Cao su 12mm BC | 1200 x 2400mm | 460.000đ |
Cao su 15mm BC | 1200 x 2400mm | 570.000đ |
Cao su 15mm CC | 1200 x 2400mm | 480.000đ |
Cao su 17mm AB | 1200 x 2400mm | 660.000đ |
Cao su 17mm AC | 1200 x 2400mm | 630.000đ |
Cao su 17mm BC | 1200 x 2400mm | 600.000đ |
Cao su 17mm CC | 1200 x 2400mm | 510.000đ |
Cao su 18mm AB
|
1200 x 2400mm | 670.000đ |
Cao su 18mm AC
|
1200 x 2400mm | 660.000đ |
Cao su 18mm BC
|
1200 x 2400mm | 620.000đ |
Cao su 18mm CC
|
1200 x 2400mm | 500.000đ |
Cao su 20mm AB
|
1200 x 2400mm | 810.000đ |
Cao su 20mm AC
|
1200 x 2400mm | 720.000đ |
Cao su 25mm AC
|
1200 x 2400mm | 930.000đ |
Cao su 25mm BC
|
1200 x 2400mm | 840.000đ |
Cao su 25mm C
|
1200 x 2400mm | 740.000đ |
Bảng giá gỗ tràm ép | ||
Tên hàng | Kích thước | Giá thành |
Tràm 10mm AC | 1200 x 2400mm |
480.000đ
|
Tràm 10mm BC
|
1200 x 2400mm |
370.000đ
|
Tràm 10mm CC
|
1200 x 2400mm | 340.000đ |
Tràm 12mm BC
|
1200 x 2400mm | 430.000đ |
Tràm 12mm CC
|
1200 x 2400mm | 380.000đ |
Tràm 15mm BC
|
1200 x 2400mm | 460.000đ |
Tràm 15mm CC
|
1200 x 2400mm | 400.000đ |
Tràm 17mm AC
|
1200 x 2400mm | 650.000đ |
Tràm 17mm CC
|
1200 x 2400mm | 450.000đ |
Tràm 18mm BC
|
1200 x 2400mm | 510.000đ |
Tràm 18mm CC
|
1200 x 2400mm | 440.000đ |
Tràm 25mm AC
|
1200 x 2400mm | 910.000đ |
Bảng giá gỗ thông ép | ||
Tên hàng | Kích thước | Giá thành |
Thông 12mm AB
|
1200 x 2400mm | 590.000đ |
Thông 12mm BC
|
1200 x 2400mm | 550.000đ |
Thông 12mm CC
|
1200 x 2400mm | 435.000đ |
Thông 17mm AB
|
1200 x 2400mm | 670.000đ |
Thông 17mm BC
|
1200 x 2400mm | 620.000đ |
Thông 17mm CC
|
1200 x 2400mm | 510.000đ |
Thông 18mm AB
|
1200 x 2400mm | 705.000đ |
Thông 20mm AC
|
1200 x 2400mm | 755.000đ |
Đơn giá phủ bề mặt Veneer | |
Tên hàng | Giá thành (giá phủ 1 mặt) |
Phủ Veneer Sồi
|
120.000đ |
Phủ Veneer Tần Bì
|
120.000đ |
Phủ Veneer Xoan
|
75.000đ |
Bề mặt keo và Melamine | |
Tên hàng | Giá thành (giá phủ 1 mặt) |
Giá phủ Keo trong
|
45.000đ |
Giá phủ Keo trắng
|
45.000đ |
Giá phủ Melamine
|
70.000 – 90.000đ |
6. Gỗ ghép và gỗ MDF có gì khác nhau?
Đây là 2 loại gỗ được ứng dụng trên không gian nội thất hiện nay. Các dòng gỗ này đều có sẵn trong tự nhiên thuộc khu vực rừng trồng. Do đó, để có cách nhìn căn bản, toàn diện về 2 loại gỗ bạn có thể tham khảo:
Tiêu chí | Gỗ ghép | Gỗ MDF |
Thành phần | Thanh gỗ tự nhiên, keo chuyên dụng | Sợi gỗ, bột gỗ, keo, chất phụ gia |
Chống cong vênh | Tốt | Tốt |
Chống mối mọt, nấm mốc | Tốt | Tốt |
Chịu nước | Tốt | Kém hơn |
Giá thành | Đắt hơn | Rẻ hơn |
Thời gian gia công | Lâu hơn | Nhanh hơn |
Tính đa dạng | Có thể dán Veneer, Laminate, hoặc sơn phủ bề mặt | Có thể dán Veneer, Laminate, hoặc sơn phủ bề mặt |
Qua bảng so sánh, chúng ta có thể thấy gỗ ghép thanh có độ bền tốt hơn nhưng giá thành cũng đắt hơn gỗ MDF. Tùy vào kinh tế và mục đích sử dụng mà bạn có thể chọn loại gỗ cho phù hợp.
7. Ứng dụng gỗ ghép trong thiết kế nội thất
Để tìm loại gỗ có thể thay thế gỗ tự nhiên trong chế tác nội thất hiện nay thì không thể nhắc đến gỗ ghép thanh. Những đồ nội thất phổ biến trong đời sống gia đình như: giường, bàn ghế, sàn lát, ốp tường,…
7.1 Sàn gỗ, ốp tường
Tấm gỗ ghép có độ cứng và độ bền tốt, ít bị mối mọt, cong vênh. Vì vậy, ván ghép thanh là lựa chọn phù hợp để lát sàn, ốp tường… Ngoài ra, giá thành của vật liệu này rất phải chăng nên quý vị có thể tiết kiệm được nhiều chi phí khi thi công.
7.2 Giường ngủ gỗ
Giường ngủ từ ván ghép không chỉ chất lượng mà còn mang vẻ đẹp hiện đại và sang trọng.
7.3 Kệ tủ
Màu sắc vân gỗ đẹp mắt, đồng thời dễ di chuyển và tạo dáng cho kệ tủ gỗ ghép.
7.4 Bàn ghế gỗ ghép
Các sản phẩm bàn, tủ, ghế… làm từ gỗ ghép sang trọng, độ bền tốt và chất lượng vượt trội. Ứng dụng nhiều trong nhiều phong cách thiết kế.
Gỗ ghép xuất hiện mang đến làn gió mới cho hệ thống các vật liệu thiết kế. Nội thất An Lộc sẵn sàng đưa ra những tư vấn thiết kế, thi công không gian làm từ gỗ ghép. Đội ngũ kiến trúc sư giàu kinh nghiệm và xưởng đóng gỗ riêng biệt sẽ mang đến cho bạn không gian tuyệt vời nhất. Rất mong được phục vụ quý khách hàng khi có nhu cầu thiết kế nội thất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 0966 176 288.
Nội Thất An Lộc – Vững Bước Niềm Tin
Tôi là kiến trúc sư kiêm CEO của Công ty CP Kiến Trúc Xây Dựng và Nội Thất An Lộc. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiến trúc nội thất, tôi luôn hướng đến những xu hướng thiết kế mới. Luôn tận tâm để giúp khách hàng có một không gian sống đẹp, sáng tạo và cao cấp. Liên hệ với tôi để được tư vấn chi tiết nhé! Xem thêm