Gỗ công nghiệp là chất liệu được sử dụng phổ biến để thay thế gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm. Với những ưu điểm tuyệt vời về giá trị thẩm mỹ, quá trình thi công, màu sắc ấn tượng, giá cả hợp lý. Đó là lý do vì sao dòng sản phẩm này được sử dụng rộng rãi thời gian gần đây.
Bài viết dưới đây, Nội thất An Lộc muốn gửi đến quý khách hàng thông tin chi tiết về dòng sản phẩm này. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây cùng chúng tôi nhé!
1. Gỗ công nghiệp là gì?
Gỗ công nghiệp (hay gỗ ép) là thuật ngữ dùng để phân biệt với gỗ tự nhiên (loại gỗ lấy từ thân cây gỗ). Gỗ công nghiệp sử dụng keo hay hóa chất kết hợp với gỗ vụn để làm ra những tấm gỗ. Hiểu một cách đơn giản thì gỗ công nghiệp được sản xuất từ thân, ngọn, cành của gỗ tự nhiên. Hai thành phần cơ bản của loại gỗ này làm nội thất hiện nay thường là: Cốt gỗ (chất liệu bên trong) và bề mặt.
- Cấu tạo gỗ công nghiệp: Đa phần đều có 2 lớp là cốt gỗ (như: MDF, MFC,…) và lớp phủ bề mặt (Melamine, Laminate,…)
- Kích thước tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm. Ngoài ra, còn một số kích thước phổ biến khác là: 1530mm x 2440mm; 1830mm x 2440mm; 1830mm x 4300mm;…
- Xuất xứ: Hiện tại hầu hết gỗ công nghiệp có trên thị trường Việt Nam được sản xuất tại Việt Nam, Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc,…
Có rất nhiều loại vật liệu gỗ công nghiệp khác nhau. Tùy từng chất liệu mà sẽ có độ bền khác nhau. Tuy nhiên, tuổi thọ trung bình của loại gỗ này dao động từ 5 đến 20 năm tùy nhà sản xuất. Gỗ công nghiệp so với gỗ tự nhiên có nhiều ưu điểm như: Đa dạng vân gỗ, giá thành rẻ hơn, khả năng chống mối mọt tốt hơn gỗ tự nhiên.
2. Các loại ván gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay
2.1 Gỗ công nghiệp ván dăm MFC (Okal)
Gỗ công nghiệp MFC (Melamine Faced Chipboard) hay còn gọi là ván gỗ dăm Okal được sản xuất từ nguyên liệu gỗ rừng trồng (keo, bạch đàn, cao su, gỗ thông). Gỗ nguyên liệu được nghiền nát thành các dăm gỗ kết hợp với keo và ép tạo độ dày. Lớp phủ bề mặt thông thường là Melamine, Veneer, hay Acrylic,… Với ưu điểm là giá thành rẻ, dễ thi công, gỗ MFC có thể được thiết kế làm các sản phẩm nội thất như tủ giày, tủ bếp, tủ quần áo, bàn văn phòng, phòng họp,… Ngoài ván dăm Okal còn một loại khác là ván dăm định hướng OSB.
- Tính chất: Không mối mọt, không co ngót, chịu lực trung bình. Bề mặt cốt gỗ thường không mịn.
- Độ dày: 9 – 12 – 18 – 25 (mm)
- Giá bán: Là loại gỗ công nghiệp có giá rẻ
2.2 Gỗ công nghiệp MDF (Medium Density Fiberboard)
Các loại gỗ công nghiệp MDF là ván sợi mật độ trung bình . Nó được cấu thành từ bột gỗ từ các nhánh cây hoặc cành cây. Phần cốt gỗ chứa từ 75% là bột gỗ tự nhiên nên chất lượng của nó tốt hơn hẳn gỗ MFC.
Hiện nay, có ba loại gỗ MDF là: MDF thường, MDF chống ẩm (lõi xanh), MDF chống cháy (lõi hồng). Với giá cả hợp lý, có độ bền cao, gỗ MDF được sử dụng nhiều trong nội thất chung cư, biệt thự, nhà phố hay văn phòng, nhà hàng,…
- Tính chất: Không mói mọt, không cong vênh, nứt nẻ, tương đối mềm, chịu lực vừa phải. Bề mặt có độ mịn cao, loại chống ẩm có khả năng chống ẩm tốt (thường lõi xanh).
- Độ dày ván gỗ: 3 – 4 – 5 – 6 – 9 – 12 – 15 – 17 – 18 – 20 – 25 (mm)
- Giá: MDF đắt hơn MFC và rẻ hơn HDF
2.3 Gỗ công nghiệp HDF (High Density Fiberboard)
Sợi gỗ mật độ cao HDF được sản xuất chủ yếu từ bột gỗ tự nhiên (85% gỗ tự nhiên). Bột gỗ được xử lý ở nhiệt độ cao kết hợp với các chất phụ gia nhằm làm tăng độ cứng, chống mối mọt.
Bề mặt HDF sau khi được cắt theo kích thước thiết kế định hình sẽ được cán phủ một lớp vân gỗ và lớp phủ bề mặt. Lớp này thường được làm từ Melamine kết hợp với sợi thủy tinh trong suốt. Nó giữ cho màu sắc và vân gỗ luôn ổn định, đồng thời giúp bảo vệ bề mặt.
Gỗ công nghiệp HDF có tính thẩm mỹ cao cùng sự chống ẩm ấn tượng, nên được dùng trong các không gian hiện đại như tủ bếp, giường ngủ, tủ quần áo, bàn học, bàn làm việc. Ngoài ra, nó còn được dùng làm cửa đi.
- Tính chất: Không co ngót, không mối mọt, không nứt nẻ, chịu nước, chịu nhiệt, chịu lực tốt.
- Độ dày ván: 3 – 6 – 9 – 12 – 15 – 17 – 18 – 20 – 25 (mm).
- Giá: Cao hơn MDF, MFC thấp hơn gỗ Plywood.
2.4 Gỗ Plywood
Gỗ Plywood hay còn gọi là ván ép công nghiệp được ép từ những miếng gỗ thật mỏng và ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực. Gỗ này có khả năng chịu lực tốt hơn MDF và MFC. Dòng gỗ này thường đi cùng với veneer để tạo vẻ đẹp. Ván ép cũng có nhiều loại như ván ép gỗ Bạch Dương, ván ép gỗ sồi trắng, ván ép gỗ tần bì, ván ép gỗ óc chó,…
Gỗ ván ép plywood được dùng để gia công phần thô nội thất gia đình, văn phòng,…
- Tính chất: Chịu lực tốt, không mối mọt, không co ngót, không nứt. Bề mặt không được nhẵn phẳng. Có loại thường và loại chịu nước phủ keo hoặc film.
- Độ dày ván: 3 – 5 – 6 – 8 – 10 – 12 – 15 – 18 – 20 – 25 (mm).
- Giá: Cao hơn các loại gỗ công nghiệp khác
2.5 Gỗ ghép thanh
Gỗ ghép thanh hay ván ghép thanh là gỗ được sản xuất từ gỗ rừng trồng (gỗ Cao su, Thông, Keo, Xoan, Quế,…). Những thanh gỗ nhỏ được xử lý hấp sấy trên các thiết bị hiện đại sau đó được ghép lại với nhau bằng công nghệ tiên tiến. Gỗ thành phẩm được cưa, bào, phay, ép, chà và phủ sơn trang trí.
Gỗ ghép thanh có độ bền không thua kém một tấm ván hay gỗ đặc cưa trong rừng tự nhiên. Say khi bề mặt được dán lớp veneer thì diện mạo không khác gì một tấm gỗ đặc. Bởi vậy mà gỗ ghép thanh được ứng dụng rộng rãi để đóng đồ nội thất. Giá thành của loại gỗ này cũng rẻ hơn khoảng 20 – 30% so với gỗ tự nhiên. Trong quá trình sử dụng gỗ không có hiện tượng cong vênh, mối mọt do đã được tẩm sấy.
- Tính chất: Không cong vênh, mối mọt. Đồng thời các đặc tính gần như giống gỗ tự nhiên.
- Độ dày ván: 12 – 18 (mm)
- Giá: Tùy theo giá của nguyên liệu (Cao hơn chút so với các loại gỗ công nghiệp khác).
2.6 Ván gỗ nhựa (tấm Compact)
Ván gỗ nhựa (hay tấm gỗ nhựa) là một vật liệu mới có tên kỹ thuật là WPC. Đây là một loại vật liệu tổng hợp được tạo thành từ bột gỗ và nhựa (có thể là nhựa: HDPE, PVC, PP, ABS, PS,…). WPC còn có thể chưa một số chất phụ gia như cellulose hoặc vô cơ ngoài nhựa và bột gỗ. Loại gỗ này được ứng dụng trong cả nội thất và ngoại thất trong gia đình, văn phòng, làm biển quảng cáo,…
- Tính chất: Nhẹ, chịu ẩm tốt, dễ gia công. (Vì là nhựa nên chắc chắn không bị mối mọt hay cong vênh, co ngót như các loại gỗ khác).
- Độ dày ván: 5 – 9 – 12 – 18 (mm).
- Giá: Tương đương hoặc thấp hơn HDF.
3. Các loại lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp
3.1 Bề mặt Melamine
Cấu tạo lớp phủ Melamine: Gồm 3 lớp: lớp giấy nến, lớp phim vân gỗ, lớp phim bảo vệ. Độ dày của Melamine rất mỏng chỉ từ 0,4 – 1zem (1zem= 0,1mm). Trong đó, lớp vân gỗ rất đang dạng về màu sắc, mang tới thẩm mỹ cho đồ nội thất.
Lớp phủ này có thể chống trầy và chịu nhiệt tốt và dễ thi công. Tuy nhiên nó lại chống nước kém nên được sử dụng cho các sản phẩm văn phòng và nội thất.
3.2 Bề mặt Laminate
Cấu tạo Laminate: là một loại bề mặt nhựa tổng hợp tương tự như Melamine nhưng dày hơn Melamine rất nhiều (Từ 0,5 – 1mm). Laminate chủ yếu được dùng phủ lên bề mặt ván mịn gỗ MDF và MFC.
Gỗ Laminate có màu sắc phong phú, đồng đều và đa dạng màu sắc nhưng giá thành khá cao.
Lớp phủ được ứng dụng để thay thế gỗ tự nhiên trong các đồ gia dụng: bàn ghế, tủ bếp, vách ngăn,…
3.3 Bề mặt Veneer
Veneer là gỗ tự nhiên được bóc ly tâm thành những lát mỏng dày từ 0.3mm – 0.6mm. Sau xử lý, gỗ sẽ được dán vào các loại cốt gỗ công nghiệp.
Do được cấu tạo từ gỗ tự nhiên nên Veneer có màu sắc bắt mắt. Tuy nhiên lớp gỗ mòng dễ bị trầy xước, bong tróc.
3.4 Bề mặt Acrylic
Acrylic (Tên khoa học PMMA (poly(methyl)-methacrylate)) là loại nhựa poly có màu hoặc trong suốt được tinh chế từ dầu mỏ. Ở một số lĩnh vực bề mặt này được gọi là lớp mica sáng bóng, ấn tượng với độ che phủ hiệu quả. Độ dày thông dụng của acrylic là: 0,12 – 0,18 – 0,2 (mm).
Ưu điểm của loại bề mặt này chính là chống nước, bền màu dễ lau chùi. Nó được sử dụng nhiều cho các sản phẩm nội thất như: tủ bếp, tủ quần áo,…
4. Các thương hiệu gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay
- Thương hiệu gỗ công nghiệp tại Việt Nam: An Cường, Minh Long
- Thương hiệu gỗ Thái Lan: ThaiGreen, Erado, ThaiXin,…
- Thương hiệu gỗ Trung Quốc : Morser Amazon, WilSon, Flotex, Morser, Pago,…
- Thương hiệu gỗ Malaysia: Inovar, Robina, Janmi,…
- Thương hiệu gỗ Châu Âu: Kronoswiss (Thụy Sĩ), AGT, Camsan (Thổ Nhĩ Kỳ), Egger, Alder (Đức), Quickstep (Bỉ)…
5. So sánh gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên
Lựa chọn ván gỗ công nghiệp hay gỗ tự nhiên là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm. Vì vậy, Nội thất An Lộc xin gửi tới các bạn ưu, nhược điểm của từng loại gỗ để bạn có cái nhìn tổng quan nhất.
Gỗ công nghiệp | Gỗ tự nhiên | |
Ưu điểm | Giá thành rẻ.
Không cong vênh, co ngót. Thời gian thi công nhanh. Phù hợp với phong cách hiện đại, trẻ trung, công năng cao. |
Độ bền cao, đặc biệt là chống thấm với nước.
Sự chắc chắn, không bị ọp ép. Họa tiết, đường vân đặc trưng. Phong cách ấm cúng, phù hợp với cổ điển, tân cổ điển |
Nhược điểm | Độ bền không thể so sánh với gỗ tự nhiên.
Không thể có các đường soi, họa tiết, hoa văn tự nhiên, độc nhất như gỗ tự nhiên. |
Giá thành cao: do nguồn tự nhiên ngày càng khan hiếm. Việc chế tác cũng cần làm thủ công.
Cong vênh, co ngót. |
6. Ứng dụng gỗ công nghiệp trong thiết kế nội thất
Với giá thành rẻ, độ bề cao mang vẻ đẹp thẩm mỹ không kém gỗ tự nhiên mà gỗ công nghiệp được ứng dụng rộng rãi trong các gia đình. Dưới đây là những sản phẩm từ ván công nghiệp. Mời quý vị tham khảo để có thêm ý tưởng trang trí cho ngôi nhà của mình:
Trên đây là những chia sẻ về gỗ công nghiệp là gì? Các loại gỗ công nghiệp tốt nhất hiện nay. Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho bạn. Ngoài ra, Nội Thất An Lộc là công ty hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế, thi công nội thất tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ kiến trúc sư, thợ thi công lành nghề. Đảm bảo mang đến không gian sống sang trọng, đẳng cấp cho chủ nhân. Hãy liên hệ với An Lộc theo số hotline: 0966 176 288 để nhận được tư vấn từ kiến trúc sư.
Xem thêm các loại gỗ khác:
Gỗ công nghiệp | Gỗ Pallet | Acrylic |
Gỗ MFC | Gỗ Ghép | Veneer |
Gỗ MDF | Gỗ An Cường | Sơn PU |
Gỗ HDF | Melamine | Composite |
Gỗ Plywood | Laminate | Formaldehyde |
Gỗ Nhựa | Laminate Vân Đá | Gỗ tự nhiên |
Nội Thất An Lộc – Vững Bước Niềm Tin
Đỗ Xuân Toàn là kiến trúc sư kiêm CEO của Nội Thất An Lộc. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiến trúc & nội thất, ông luôn hướng đến những xu hướng thiết kế mới. Luôn tận tâm để giúp khách hàng có một không gian sống đẹp, sáng tạo và cao cấp.