Gỗ Plywood là gì? Gỗ ván ép Plywood có những ưu nhược điểm gì? Sản xuất như thế nào? Tại sao Plywood lại được ứng dụng phổ biến trong cuộc sống? Hãy cùng Nội Thất An Lộc tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
1. Gỗ Plywood là gì?
Plywood là tên gọi tiếng Anh của gỗ dán, ván, ván ép. Gỗ công nghiệp Plywood là vật liệu sử dụng nhiều lớp gỗ tự nhiên lạng mỏng (khoảng 1mm), có cùng kích thước được xếp chồng lên nhau thành nhiều lớp. Sau đó chúng được ép vào nhau dưới nhiệt độ và áp suất cao cùng chất kết dính chuyên dụng.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển gỗ dán
Tìm hiểu ván ép là gì thì đừng bỏ lịch sử của loại gỗ công nghiệp đầu tiên: gỗ plywood. Theo các nhà nghiên cứu, ván ép được tìm thấy trong các ngôi mộ cổ ở Ai Cập từ cách đây 3500 năm. Ở châu Á, người Trung Quốc cũng đã biết dán những tấm gỗ mỏng khoảng 1000 năm trước. Sau đó, các nước châu Âu cũng bắt đầu sử dụng loại ván ép này.
Vào khoảng thế kỷ 17, người Anh đã chúng minh việc dán các tấm gỗ tự nhiên mỏng lại sẽ tạo ra các sản phẩm gỗ có độ bền cao. Đó là một bước ngoặt khi ván ép được công nhận là vật liệu công nghiệp chính thức và được sử dụng rộng rãi đến ngày nay.
1.2 Cấu tạo gỗ Plywood
Có 3 thành phần chính cấu tạo nên ván ép (ván Plywood) là:
- Phần lõi: Gồm các lạng mỏng gỗ tự nhiên dày khoảng 1mm (gỗ Thông, Keo, Bạch Đàn, Bạch Dương, Tràm,…).
- Phần keo: Thường là keo Phenol Formaldehyde (PF) và keo Urea Formaldehyde (UF).
- Bề mặt: lớp gỗ tự nhiên.
1.3 Đặc điểm của ván ép Plywood
Một tấm ván ép (Plywood) có các lớp thường là số lẻ (3, 5, 7, 9…). Điều này nhằm mục đích luôn tạo ra một lớp lõi nằm ở chính giữa. Khi đó hai lớp bên ngoài sẽ có hướng vân giống nhau. Hướng vân các lớp sắp đặt vuông góc nhau giúp tăng tính chịu lực, chống cong vênh, nứt gãy.
Ngoài ra gỗ Plywood cũng có một số đặc điểm sau:
- Ván ép có tỉ trọng trung bình là: 600 – 700kg/m3.
- Ván gỗ ép thông dụng có khổ là: 1,22m x 2,44m, 1,16m x 2,24m, 1,0m x 2,0m.
- Độ dày của ván ép thường là: 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 18, 20, 25 (mm).
1.4 Quy trình sản xuất ván ép
Ván ép (Plywood) thường được sản xuất theo một quy trình khép kín cùng các máy móc chuyên dụng với các bước cơ bản như sau:
- Bước 1: Bóc tách những lớp mỏng của thân gỗ tự nhiên đã được cắt khúc đồng đều về chất lượng và độ mịn.
- Bước 2: Các lớp gỗ được cắt với kích thước 8×2 feed hoặc mỏng hơn với 4×2 feed. Sau đó sẽ được kiểm tra tính đàn hồi bằng máy móc chuyên dụng.
- Bước 3: Gỗ được sấy với công nghệ hiện đại, chỉ giữ lại khoảng 7% độ ẩm.
- Bước 4: Các lớp gỗ bắt đầu được phun keo và ép sơ để tạo ra các ván gỗ.
- Bước 5: Gỗ ép sơ sẽ được đưa vào dây chuyền để ép với nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn đảm bảo độ kết dính và chắc chắn tuyệt đối.
- Bước 6: Gỗ sau khi ép sẽ được cắt thành các tấm hình chữ nhật. Tiếp tục sử lý bề mặt mịn và đồng đều.
- Bước 7: Tiếp tục phun keo và dán bề mặt, gỗ được ép sơ, ép nhiệt thêm 4 lần nữa mới tạo ra những tấm gỗ plywood thành phẩm.
Quy trình sản xuất ván ép – Gỗ công nghiệp Plywood
2. Ưu nhược điểm của ván ép Plywood
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
3. Các loại gỗ dán trên thị trường hiện nay
3.1 Ván ép từ gỗ Bạch Dương (Poplar Plywood)
Ván Plywood từ gỗ Bạch Dương (Poplar Plywood) có lớp lõi là các gỗ cứng rừng trồng như keo, bạch đàn hoặc cao su. Ván ép bạch dương có khả năng chống ẩm và nước lạnh. Tuy nhiên, gỗ có khả năng chịu nhiệt kém, thậm chí nước sôi cũng có thể khiến gỗ bị phồng lên. Gỗ cùng không tránh khỏi sự tấn công của mối xâm hại. Vì vậy, khi sử dụng, gia chủ nên lưu ý tránh những khu vực ẩm ướt, có nguy cơ bị mối mọt.
3.2 Ván ép từ gỗ Óc Chó (Walnut Plywood)
Ván ép gỗ óc chó (Walnut Plywood) cũng được sử dụng từ các loại gỗ cứng trồng rừng như keo, bạch đàn, cao su. Độ dày của gỗ từ 3mm đến 25mm. Sản phẩm cũng có khả năng chịu ẩm, nước lạnh nhưng không chống lại được mối mọt. Gỗ này cũng sẽ bị biến dạng nếu tiếp xúc với nước sôi, nóng.
3.3 Ván ép từ gỗ Sồi Trắng (White OAK Plywood)
Ván ép được sản xuất từ gỗ sồi trắng với tiêu chuẩn 1200mmx2400mm. Loại gỗ này thường có độ dày từ 7mm đến 25mm và có khả năng chống ẩm tốt hơn so với hai loại ván ép kể trên. Khả năng chống mối mọt có cải thiện nhưng chưa cao.
3.4 Ván ép từ gỗ Tần Bì (ASH Plywood)
Ván ép tần bì cơ bản cũng sử dụng gỗ cứng từ rừng trồng như các loại gỗ trên nhưng mặt gỗ được bằng gỗ tần bì A/A, A/B nhập khẩu. Đặc tính của loại ván ép tần bì cũng tương đối giống với các loại ván ép kể trên.
3.5 Các loại gỗ ván ép khác
Gỗ ván ép cũng có nhiều loại khác như sử dụng gỗ thông hay xoan đào làm gỗ bề mặt. Tuy nhiên những loại gỗ liệt kê ở trên là những vật liệu được sử dụng thường xuyên và phổ biến nhất.
4. Bảng giá gỗ ván ép
Nội thất An Lộc xin gửi tới bạn đọc bảng giá ván gỗ ép thô. Bảng giá này chưa bao gồm thuế VAT, phí vận chuyển. Nếu các bạn muốn mua ván phủ bề mặt veneer, laminate hay melamine thì sẽ có thêm phí gia công.
Khổ ván | Độ dày | Đơn giá | Chủng loại |
1220 x 2440mm | 3 ly | 150.000 | Nhập khẩu |
5 ly | 220.000 | ||
6 ly | 265.000 | ||
8 ly | 330.000 | ||
9 ly | 345.000 | ||
12 ly | 420.000 | ||
15 ly | 505.000 | ||
18 ly | 590.000 | ||
21 ly | 665.000 | ||
25 ly | 790.000 |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có được giá gỗ chính xác nhất hãy liên hệ với nhà cung cấp, tiêu biểu như gỗ Plywood An Cường.
5. So sánh gỗ Plywood và MDF
Tiêu chí | Plywood | MDF |
Cấu tạo | Từ những lớp gỗ mỏng, được bóc ra từ các loại cây gỗ tự nhiên. Sau đó ép chặt lại với nhau bằng máy nén. | Tạo thành bởi bột gỗ, xay nhuyễn ra từ cây gỗ nguyên liệu. Sau đó được trộn với keo và các chất phụ gia, cuối cùng ép thành tấm có kích thước tiêu chuẩn. |
Độ bền | Chịu lực, chống ẩm, cao hơn HDF | Được cấu tạo từ ván sợi nhỏ nên độ liên kết giữa các thành phần không cao |
Khả năng thi công nội thất | Plywood khi căt bị xước phần cạnh. Tuy nhiên khả năng bắt vít của gỗ ván ép lại tốt hơn ở mọi góc cạnh.
Gỗ Plywood khi thi công không tạo ra nhiều bụi và mọt gỗ như MDF |
MDF chiếm ưu thế với các đường cắt sắc nét. Chỉ nên bắt vít ở chiều thẳng đứng.
Tạo ra nhiều bụi nên cần có hệ thống hút bụi tốn kém. |
Thẩm mỹ | Dù đã có lớp phủ nhưng vẫn không tránh khỏi những khuyết điểm từ gỗ thô | Phẳng, mịn và dễ dàng dán các lớp phủ bề mặt. |
Giá thành | Cao hơn MDF | Thấp hơn Plywood |
6. Ứng dụng của ván ép Plywood
Ván ép được sử dụng rộng rãi trong xây dựng cũng như làm đồ nội thất như: làm khuôn đổ bên tông, vật liệu phủ, sàn nhà, vách,… Làm đồ nội thất như: giường, tủ, bàn,… Ngoài ra chúng còn được ứng dụng để đóng ghe, thuyền.
Trên đây là một vài thông tin về gỗ công nghiệp Plywood với tên gọi khác là ván ép hay gỗ dán. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có được một cái nhìn khách quan nhất về sản phẩm này. Ngoài ra, Nội Thất An Lộc là công ty hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế, thi công nội thất. Hãy liên hệ với An Lộc theo số hotline 0966 176 288 để được tư vấn chi tiết.
Xem thêm các loại gỗ khác:
Gỗ công nghiệp | Gỗ Pallet | Acrylic |
Gỗ MFC | Gỗ Ghép | Veneer |
Gỗ MDF | Gỗ An Cường | Sơn PU |
Gỗ HDF | Melamine | Composite |
Gỗ Plywood | Laminate | Formaldehyde |
Gỗ Nhựa | Laminate Vân Đá | Gỗ tự nhiên |
Nội Thất An Lộc – Vững Bước Niềm Tin
Đỗ Xuân Toàn là kiến trúc sư kiêm CEO của Nội Thất An Lộc. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiến trúc & nội thất, ông luôn hướng đến những xu hướng thiết kế mới. Luôn tận tâm để giúp khách hàng có một không gian sống đẹp, sáng tạo và cao cấp.